- Tính năng nổi bật
- Thông số kỹ thuật
- Bình luận
Mục đích của Compressor (Bộ nén tín hiệu) là làm dịu bớt những âm thanh lớn và làm nổi bật lên những âm thanh nhỏ. Khi đó tác phẩm được trình diễn sẽ trở nên dễ nghe hơn, đồng thời nó giúp cho hệ thống âm thanh tránh phải truyền tải những tín hiệu có cường độ cao có khả năng làm hỏng Main power hoặc làm cháy các loa.
Một ca khúc, một vở kịch, một bản hoà tấu hay một nghệ sỹ độc tấu khi trình diễn luôn luôn có cường độ âm thanh không ổn định. Tuỳ thuộc vào điểm cao trào. Kịch tính của tác phẩm, sự phấn khích của nghệ sỹ … làm cho tín hiệu âm thanh có biên độ luôn biến đổi có lúc rất nhỏ và có lúc rất lớn một cách đột ngột. Vì vậy nếu điều chỉnh bằng tay chuyên viên âm thanh rất khó bắt kịp được. Compressor (Bộ nén tín hiệu) đựơc thiết kế như một phần cứng thông minh có khả năng “nghe” được sự biến đổi của tín hiệu và tự điều chỉnh cho phù hợp.
Ngoài giọng hát các nhạc cụ được lợi nhờ Compressor là ghita Bass và bộ trống jazz bởi vì những tín hiệu được truyền ra từ một cây Ghita Bass thường yếu hơn so với cây Ghita Solo và tín hiệu từ những dây khác nhau cũng không giống nhau. Khi chơi người nghệ sỹ có thể vỗ dây mạnh hoặc sử dụng các bộ phá tiếng có độ khuyếch đại không đồng đều , sử dụng Compressor hoặc Limite sẽ cho tín hiệu ổn định hơn và làm cho tiếng đàn Bass gọn hơn.
Việc nén âm, cũng rất cần thiết với bộ trống sử dụng nhiều Micro. Người ta dùng các hiệu ứng nén âm đột ngột để tạo hiệu quả làm cho tiếng trống nổi mạnh hơn, rõ ràng và gọn gàng hơn, tránh được những tiếng rền không cần thiết .
COMPRESSOR - 166XL | |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Kết nối ngõ vào | Cổng kết nối 1/4" TRS và XLR âm (chân 2+) |
Trở kháng ngõ vào | Cân bằng 50kΩ, không cân bằng 25kΩ |
Mức lớn nhất ngõ vào | +24dBu cân bằng hoặc không cân bằng |
CMRR | 40dB tại 1kHz, thường >55dB |
Sidechain | 1/4" TRS Phone, Ring = Output (send); tip = Input (return) |
Trở kháng Sidechain | Tip = 10kΩ (Input), Ring = 2kΩ (Output) |
Mức lớn nhất ngõ vào Sidechain | +24dB |
Kết nối ngõ ra | Cổng kết nối 1/4" TRS, Jack XLR dương (chân 2+) |
Trờ kháng ngõ ra | Cân bằng 120Ω, không cân bằng 60Ω |
Mức lớn nhất ngõ ra | +21dBu, +20dBm vào 600Ω, cân bằng/không cân bằng |
Đáp ứng tần số | 20Hz đến 20kHz; +0, -0.5dB, thường điểm 3dB là 0.35Hzvà 110kHz |
Nhiễu | -90dB |
THD+Nhiễu | <0.04% |
IMD | <0.08% SMPTE @ +10dBu ( Gain giảm15dB) |
Phạm vi ngưỡng nén | -40bB đến +20dB |
Tỷ lệ nén | Thay đổi; 1:1 đến ∞ : 1, nén tối đa 60dB |
Thời gian thực hiện nén | Thay đổi trong khoảng 3ms đến 340ms, độ lợi giảm tối đa 15dB |
Thời gian thoát khỏi quá trình nén | Thay đổi trong phạm vi 200dB/s đến 3dB/s |
Bộ giãn/ Phạm vi cổng kiểm soát ngưỡng | OFF đến +15dB |
Bộ giãn/ Tỷ lệ cổng nén | 10:1 |
Expander/Gate Max Depth | >60dB |
Expander/Gate Attack Time | <500µs |
Expander/Gate Release Time | Điều chỉnh từ 30ms đến 3s |
Phạm vi ngưỡng Limiter | 0dB đến +20dBu |
Phạm vi điều chỉnh Gain | -20dB đến +20dB |
Nhiễu xuyên âm giữa các kênh | <-80dB, 20Hz đến 20kHz |
Dynamic Range | >115 dB |
Công suất tiêu thụ | 15W |
Trọng lượng | (2.29 kg) |
Kích thước | 1.75"H x 19"W x 6.75"D (4.45 cm x 48.2 cm x 17.15 cm) |
Chứng nhận | |
Iso 9001:2008 | √ |
Bảo hành | |
Thời gian | 1 năm |
Địa điểm | Các trạm bảo hành Dalton trên toàn quốc |
Phụ kiện đính kèm | |
Dây nguồn | √ |
Hướng dẫn sử dụng | √ |
Phiếu bảo hành | √ |
Ứng dụng | |
Karaoke gia đình | √ |
Karaoke kinh doanh | √ |
Quán bar | √ |
Vũ trường | √ |
Trường học | √ |
Hội nghị | √ |
Quán cà phê | √ |
Nhà hàng | √ |
Khách sạn | √ |
Sân khấu | √ |
Phát thanh công cộng | |
Dalton-Chinh phục thế giới âm thanh |